Tên tiếng Việt: Ốc cóc Rana
Tên khoa học: Bufonaria rana Linnaeus, 1758
Synonym: Gyrineum albivaricosa (Reeve, 1844).
Tên tiếng Anh: Common frog sheel
Đặc điểm định loại: Kích cỡ nhỏ, mẫu mô tả dài: 57 mm. Vỏ chắc, màu trắng với vài đốm nâu trên lưng. Mặt lưng có 2 hàng nốt sần: hàng đầu tiên cao, lớn và liên tục đến trôn ốc; hàng sau nhỏ, thấp và chỉ có ở xoắn ốc cuối cùng. Hai bên lưng nổi lên 2 gân dầy, có vài gai nhọn. Rìa của môi ngoài hẹp hơn so với B. margaritula, răng cũng ít và thưa hơn B. margaritula. Rãnh ống hút và rãnh hậu môn mở và rộng hơn B. margaritula.
Sinh học - sinh thái: Loài phổ biến ở Việt Nam, sống ở ngoài khơi, độ sâu 20 -100m, đáy cát.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Tây Thái Bình Dương, Boso Peninsula, biển Nam Nhật Bản.
Việt nam: Miền trung, Côn Đảo.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.