84. Cá Trác đuôi dài
Priacanthus tayenus (Richardson, 1846)
Priacanthus tayenus (Richardson, 1846)
Loài : Cá Trác đuôi dài
Tên khoa học: Priacanthus tayenus (Richardson, 1846)
Tên tiếng Anh : Purple spotted bigeye
Đặc điểm hình thái : Thân hình bầu dục dài, dẹp bên. Đầu lớn. Chiều dài thân bằng 2,2 - 3,0 lần chiều cao thân và bằng 2,4 - 3,2 lần chiều dài đầu. Hai mép xương trước mắt có răng cưa. Mép sau xương nắp mang trước hình răng cưa, góc dưới có một gai dài, khỏe. Xương nắp mang chính không có gai, mép sau trơn. Mõm ngắn. Mắt rất lớn, khoảng cách hai mắt rộng. Miệng rộng, khe miệng gần như thẳng đứng, hàm dưới dài hơn hàm trên, nhô hẳn ra phía trước. Răng nhọn, mọc thành đai thưa trên hai hàm, xương là mía và xương khẩu cái. Khe mang rộng, màng nắp mang không liền với ức, lược mang dài, cứng. Thân phủ vảy lược nhỏ, khó rụng. Toàn bộ đầu (trừ môi) phủ vảy. Đường bên hoàn toàn. Vây lưng dài, liên tục. Vây ngực nhỏ. Vây hậu môn và vây bụng lớn. Vây đuôi rộng, mép sau lõm, các tia vây ngoài cùng kéo dài thành sợi. Cá có màu đỏ tươi, các vây màu đỏ. Vây bụng có một số chấm nâu đen lớn dần từ ngoài vào trong và một số chấm đen hình trứng trên màng vây nối với bụng.
Phân bố : Ấn Độ Dương, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Ngư cụ khai thác : Câu, lưới kéo đáy, lưới rê.
Kích thước khai thác : 180-220 mm.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.