Tên tiếng Việt: Ốc kèn, Ốc caođa
Tên khoa học: Cymatium caudatum (Gmelin, 1791)
Synonym:
Triton undosum Kiener, 1842.
Triton canaliferus Lamarck, 1843.
Tên tiếng Anh: Bent-neck triton
Đặc điểm định loại: Kích cỡ nhỏ, mẫu mô tả dài: 60mm. Mặt lưng màu trắng với những băng dọc màu vàng cam; có những gân ngang nhô cao và những chỉ dọc rất mảnh. Ranh giới giữa hai xoắn ốc lõm vào thành một đường mương hẹp. Môi ngoài cuốn lên làm thành một gờ ở mép ngoài và 1 mương sâu ở mặt trong. Rãnh ống hút dài cuốn thàng ống.
Sinh học - sinh thái: Là loài phổ biến ở Việt Nam và thế giới, sống ở trên đáy cát và san hô ở những vùng nước nông.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Tây Thái Bình Dương, Kii Peninsula, quận Yamaguchi.
Việt nam: Vịnh Bắc Bộ, Miền Trung, Đông và Tây Nam Bộ, Côn Đảo.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.