Synonym:
Atrina nigra (Dillwyn,1817).
Pinna nigrina Lamarck, 1919.
Atrina tenuis (Habe, 1953).
Tên tiếng Việt: Mai đen, Bàn mai đen
Tên tiếng Anh: Indo-Pacific pen Shell
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ mỏng, dài: 420 mm; mẫu mô tả dài: 260 mm. Mặt ngoài màu nâu đỏ đến đen với 10 -17 gân rẻ quạt phiến tăng trưởng rất nhiều. Mặt trong màu nâu đậm đến đen; vết cơ khép mở tròn và lớn, mằm hơi lệch về phía bản lề.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống ven bờ đến sâu 30 m, đáy cát, sỏi, sạn, vỏ sò ốc…
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Ấn Độ-Tây Thái Bình Dương, biểnHồng Hải, ven biển Australia, Đông Nam Trung Quốc, Kii Peninsula và biển Nam Nhật Bản, Đông Phi đến Polynesia, Đông Nam Châu Á.
Việt Nam: Ven bờ biển Quảng Ninh - Hải Phòng, miền Trung, Đông Nam Bộ , Ngoài khơi Nam Trung Bộ.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007