Synonym:
Atrina strangeri Reeve, 1858.
Pinna chemnitzii Hanley, 1858.
Pinna chinensis Deshayes, 1841 & 1845.
Pinna hanleyi Reeve, 1858.
Pinna strangeri Reeve, 1858.
Tên tiếng Việt: Mai lược
Tên tiếng Anh: Comb Pen Shell
Đặc điểm định lọai:
Kích cỡ lớn, cỏ mỏng, dài: 370 mm; mẫu mô tả dài: 25 mm. Con non màu trắng trong suốt; có nhiều gân rẻ quạt: ở nửa mới phát triển của vỏ gân nầy nổi lên những gai nhỏ, rất đều và xếp thẳng hàng. Con trưởng thành: mặt ngoài màu nâu đến nâu nhạt, trong; mặt trong màu nâu đậm đến đen, ánh ngũ sắc nhờ một lớp xà cừ mỏng; có 10 gân rẻ quạt, trên gân có gai dạng bay thợ vẽ.
Sinh học - sinh thái:
Là loài không phổ biến, sống ở các vùng nước nông đến sâu 30m, đáy bùn.
Phân bố:
Thế giới: Phân bố rộng ở vùng nhiệt đới Ấn Độ-Tây Thái Bình Dương, vùng biển Malaixia, Australia, Trung Quốc, quận Fukushima và biển Nam Nhật Bản.
Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ; ven bờ biển Quảng Ninh -Hải Phòng, Ngoài khơi Nam Trung Bộ.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007