Synonym: Limaria kiiensis Oyama, 1943.
Tên tiếng Việt: Sò giòn
Tên tiếng Anh: Fragile Lima
Đặc điểm định loại;
Kích cỡ nhỏ, vỏ mỏng, giòn, dài 25 mm; mẫu mô tả dài: 12 mm. Mặt ngoài vỏ màu trắng trong, với nhiều gân rẻ quạt rất mịn; rãnh tăng trưởng mịn và không đều, cắt gân rẻ quạt thành vô số những gai nhỏ li ti. Mặt trong vỏ màu trắng sáng.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống từ dưới mực triều thấp đến sâu 20m, có tay cuống dài và dẻo giúp Sò giòn trong việc bơi lội.
Phân bố:
Thế giới: Biển nhiệt đới Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương (từ biển đỏ đến Nhật bản) và Úc châu.
Việt Nam: Vùng biển Cát Bà - Hạ Long và Quảng Ninh-Hải Phòng, miền Trung, Ngoài khơi Đông Nam Côn Đảo, Ngoài khơi Nam Trung Bộ.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007