Tên Việt Nam: Tôm lửa chủy dẹp
Tên tiếng Anh: Jack-knife shrimp
Synonym:
Haliporus sibogae de Man, 1907
Hymenopenaeus sibogae Burkanroad, 1936
Parahaliporus sibogae Kubo, 1949
Hình thái:
Màu sắc và kích thước: Màu hồng. Chiều dài 60-145 mm.
Chủy: Dạng hình cung, phần cuối thô và hơi cong xuống, mép trên có 7-9 răng, mép dưới hơi lõm và có 1 viền lông dài.
Vỏ đầu ngực: Gờ sau chủy rất ngắn , không rõ. Gờ và rãnh bên chủy rõ rệt và kéo dài đến mép trước vỏ đầu ngực. Rãnh cổ sâu, kéo dài đến mép trước vỏ đầu ngực. Bộ phận gờ gan ở phía sau gai gan thẳng ngang, nhưng phần ở phía trước gai gan lệch xuống và kéo dài đến gốc gai má. Gờ phụ bên rất rõ.
Phần bụng: Từ đốt IV-VI có gờ lưng, cuối gờ mỗi đốt hình thành 1 gai nhỏ. Đốt đuôi dài bằng đốt bụng VI, mặt lưng đốt đuôi có 2 gờ dọc, giữa là rãnh dọc, gần cuối đốt đuôi có 1 đôi gai bất động. Mép bên nhánh đuôi ngoài có 1 gai phụ ở gần đầu nhọn.
Các chi: Mép chân đốt đế chân bò IV-V có 1 u lồi, u này ở chân bò V con đực rất phát triển thành hình phiến.
Petasma: Phiến giữa lưng chỉ hợp lại ở phần gốc, phần giữa có lồi dài và cong vào trong, ngắn hơn phiến bên. Phiến giữa bụng ngắn , đỉnh không có các u nhỏ . Phiến bên hình tam giác, chiều dài gấp 2 lần chỗ rộng nhất; phiến bên hơi dài hơn phiến giữa, mặt lưng gốc phiến bên có 1 gai lồi hình trụ.
Thelycum: Dạng hở. Phần vỏ bụng chân bò V dạng vuông, chung quanh hơi lõm, phần giữa lồi. Vỏ bụng giữa chân bò IV có 1 phiến dọc lồi, đỉnh nhọn. Mép trong đốt đế chân bò IV có 1 gai nhỏ.
Sinh học và sinh thái: Sống ở vùng nước sâu.
Phân bố:
Thế giới: Biển Madagascar, Ấn Độ, Australia, Nhật Bản, Trung Quốc.
Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ và vùng biển Trung Bộ.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm An toàn và Môi trường Dầu khí. Atlas Giáp xác vùng biển Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh, 2001