20. Cá Lầm bụng dẹp
Dussumieria acuta
Cuvier & Valenciennes, 1847
Dussumieria acuta
Cuvier & Valenciennes, 1847
Loài : Cá Lầm bụng dẹp
Tên khoa học: Dussumieria acuta Cuvier & Valenciennes, 1847
Tên tiếng Anh: Rainbow sardine
Đặc điểm hình thái : Thân dài, dẹp bên. Viền bụng cong đều. Đầu dài. Mõm dài, hơi nhọn. Chiều dài thân gấp 3,7 - 3,9 lần chiều cao thân, gấp 3,6 - 4,1 lần chiều dài đầu. Mắt tròn, to, màng mỡ mắt phát triển che lấp chỉ còn lại con ngươi. Khoảng cách hai mắt rộng, có 3 đường gờ nhô lên. Miệng hẹp. Vảy tròn, dễ rụng. Gốc vây ngực và vây bụng có vảy nách, không có vảy đường bên. Vây lưng rộng, khởi điểm ở trước khởi điểm của vây bụng. Vây hậu môn nhỏ, hẹp. Vây ngực thấp. Lưng màu xanh lục đậm, bụng màu trắng bạc. Bên thân có một sọc vàng óng ánh. Viền đuôi có nhiều chấm xanh lục đậm.
Phân bố : Hồng Hải, Ấn Độ, Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Trung Quốc, Việt Nam
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Ngư cụ khai thác : Lưới vây, lưới kéo đáy.
Kích thước khai thác : 120-150 mm.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi, phơi khô, làm mắm.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.