Synonym:
Vasticardium compunctum Kira, 1959.
Vasticardium kengaluovum (Voskuil & Onvergart, 1992).
Tên tiếng Việt: Sò nâu đỏ
Tên tiếng Anh: Reddish Cockle
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ dầy, dài: 60 mm; mẫu mô tả dài: 43 mm. Mặt ngoài hai vỏ màu vàng với những đốm màu nâu đỏ; gân rẻ quạt là những thanh chữ nhật nhỏ và đều; vân tăng trưởng cắt hai góc trên của thanh chữ nhật thành những gai nhỏ, và cắt cạnh trên của thanh thành những rãnh không đều. Mặt trong hai vỏ màu trắng, vùng trũng màu vàng; mép vỏ có răng lượt nhỏ và đều. Bản lề vỏ trái có bốn răng, vỏ phải có ba răng; nút khép mỏ nhỏ, màu nâu, nằm ngoài vỏ.
Sinh học - sinh thái:
Là loài không phổ biến, sống giữa hai mực triều đến sâu 20 m, đáy cát, sỏi -vỏ sò ốc…
Phân bố:
Thế giới: Ấn Độ Dương, Các đảo Amami và biển Nam Nhật Bản đến Philippines.
Việt Nam: Miền Trung và Tây Nam.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007