Synonym: Exotia miyatensis (Yokoyama, 1920).
Tên tiếng Việt: Phi mi da
Tên tiếng Anh: Miya’s Tellin
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ nhỏ, vỏ mỏng; mẫu mô tả dài: 10,5mm. Mặt ngoài hai vỏ màu xám rêu với vài tia rẻ quạt nhạt màu hơn; vân tăng trưởng rất mịn, khó thấy, có vài gân lớn ở vùng trôn ốc và gần bờ trước vỏ. Mặt trong hai vỏ màu trắng sáng ẩn tím. Bản lề có ba răng ở cả hai vỏ; nút khép mở là một hạt nhỏ màu vàng gỉ.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống xa bờ, độ sâu 10 - 30m, đáy cát mịn.
Phân bố:
Thế giới: Vịnh Tokyo đến Kyushu Nhật Bản.
Việt Nam: Ngoài khơi Nam Trung Bộ, vùng cửa sông và ven biển miền Nam Việt Nam.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007