Tên tiếng Việt: Ốc gai trắng
Tên khoa học: Chicoreus ramosus (Linnaeus, 1758)
Synonym:
Chicoreus (Chicoreus) ramosus (Linnaeus, 1758).
Purpura incarnata Roeding, 1798.
Murex inflatus Lamarck, 1822.
Murex frondosus Moerch, 1852.
Murex fortispinna Franoois, 1891.
Tên tiếng Anh: Ramose murex
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ lớn, chắc, có dạng hình thoi, dài 45 – 320 mm. Tầng tháp vỏ thấp, số tầng xoắn ốc 7. Tầng thân vỏ phồng lên, trên đó có 6 gờ sóng dọc thô, trong đó có 3 gờ các ụ nhô dài ngắn khác nhau phát triển thành mương. Miệng vỏ lớn và có dạng hình trứng. Mép ngoài miệng vỏ có dạng răng cưa, mép trong miệng vỏ mỏng. Mương trước miệng vỏ sâu, hẹp, dài và không thẳng, mương sau miệng vỏ không rõ ràng, chỉ là một vết lõm ngắn.
Màu sắc: vỏ có màu trắng, trên có những vết màu nâu. Gờ của miệng vỏ có màu hồng.
Sinh học - sinh thái: Sống ở vùng dưới triều, trên các rạn san hô.
Phân bố:
Thế giới: Ấn Độ-Tây Thái Bình Dương, Biển Đỏ.
Việt nam: vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Bình Thuận, Vũng Tàu.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.