Tên tiếng Việt: Ốc Đụn pau-pe
Tên khoa học: Herpetopoma pauperculus (Lischke, 1872)
Synonym: Trochus pauperculum Lischke, 1872.
Tên tiếng Anh: Top shell
Đặc điểm định loại: Vỏ nhỏ, dài 4- 8 mm, có dạng giống hình thoi. Trên các tầng xoắn ốc có nhiều đường gân xoắn ốc nhô dày lên tạo thành các đường rãnh sâu. Miệng vỏ rất dày; mép trong miệng vỏ có các răng; mép ngoài miệng vỏ nhăn nheo ở phía dưới.
Màu sắc: vỏ có màu nâu sáng, trên đó có nhiều vết màu nâu đậm.
Sinh học - sinh thái: Sống ở vùng triều và vùng dưới triều, đáy là đá.
Phân bố:
Thế giới: Nhật Bản, đảo Samoa.
Việt nam: Khánh Hòa, Bình Thuận, Vũng Tàu.
Mẫu thu tại khu vực mỏ Ruby (lô 01-02)
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.