Tên tiếng Việt: Ốc mỡ Trung Hoa
Tên khoa học: Natica onca (Roeding, 1798)
Synonym:
Natica pavimentum Roeding, 1798.
Natica chinensis Lamarck, 1816.
Tên tiếng Anh: China Moon
Đặc điểm định loại: Kích cỡ nhỏ, mẫu mô tả dài: 25 mm. Trôn ốc thấp. Mặt lưng màu kem hơi xám, có 5 hàng vân nâu và vân trắng xen kẽ chậy từ trôn đến môi ngoài. Miệng ốc có dạng nửa mặt trăng, vùng rốn ốc lớn. Mày ốc bằng canxi.
Sinh học - sinh thái: Là loài phổ biến, sống ở những vùng nước nông, đến sâu 20m., đáy cát. Ăn thịt những sinh vật sống trong cát.
Phân bố:
Thế giới: Vùng biển Nhiệt đới Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương, Nam Nhật Bản đến biển Nam Trung Quốc, Philippin.
Việt nam: Miền Trung, Côn Đảo.
Mẫu thu tại mỏ Cửu long (lô 15) và lô 11.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.