Tên tiếng Việt: Ốc dùi có khía
Tên khoa học: Terebra crenulata (Linnaeus, 1758)
Synonym:
Terebra varicosum Gmelin, 1791.
Terebra crenulata f. interlineata Deshayes, 1859.
Tên tiếng Anh: Crenulate auger
Đặc điểm định loại: Kích cỡ trung bình, vỏ dầy, mẫu mô tả dài: 117 mm. Vỏ màu trắng ngà hay vàng kem với 2-3 hàng chấm nâu song song chạy theo chiều xoắn ốc. Ngay trên rãnh xoắn ốc là những nốt sần trắng chạy từ môi ngoài đến trôn ốc nhưng mờ dần ở những xoắn gần trôn ốc. Môi ngoài màu kem hơi hồng, rất mỏng. Môi trong màu trắng.
Sinh học - sinh thái: Là loài khá phổ biến, sống trong đáy cát, sỏi, sạn, ở các vùng nước nông.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Ấn Độ -Tây Thái Bình Dương, biển Nam Nhật Bản, Philippin.
Việt nam: Miền Trung, Đông Nam Bộ, Côn Đảo.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.