Tên tiếng Việt: Ốc giác, Ốc đá
Tên khoa học: Cymbiola nobilis (Lightfoot, 1786)
Synonym :
Cymbiola scapha Gmelin, 1791.
Voluta scapha Gmelin, 1791.
Tên tiếng Anh: Noble volute
Đặc điểm định loại: Kích cỡ trung bình, vỏ dầy, nặng, mẫu mô tả dài: 115 mm. Vỏ màu vàng nâu, với đầy những đường sét đánh và vài vân đỉnh núi màu nâu. Trôn ốc là một núm trơn bóng màu nâu. Môi ngoài mỏng màu kem hơi hồng. Rãnh hậu môn rộng, mở và ngắn. Môi trong có 4 khía nhô cao và sâu vào trong miệng. Rãnh ống hút mở rộng thành một vết khuyết.
Sinh học - sinh thái: Là loài phổ biến ở Việt Nam và thế giới. Sống ở đáy cát-bùn từ vùng triều đến sâu 100 m. Ăn thịt.
Phân bố:
Thế giới: Biển Nam Trung Quốc, biển Sulu - Philippin.
Việt nam: Miền Trung, Đông Nam Bộ.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.