Tên tiếng Việt: Ốc trứng sáo
Tên khoa học: Bulla ampulla Linnaeus, 1758
Synonym:
Bulla trifasciata Sowerby, 1868.
Bulla selina Iredalle, 1929.
Tên tiếng Anh: Ampulle bulla
Đặc điểm định loại: Kích cỡ nhỏ, vỏ dầy hơn vỏ Ốc trứng, mẫu mô tả dài: 50 mm. Vỏ máu xám xanh và xám nâu, lỗ chỗ những đốm trắng như trứng chim sáo. Trôn ốc lõm sâu thành một rốn tròn nhỏ. Hai môi màu trắng men. Miệng ốc hẹp về phía trôn ốc và rộng dần về phía rãnh ống hút.
Sinh học - sinh thái: Là loài phổ biến, sống trong đáy cát, san hô vụn hoặc ở những bãi cỏ biển, giữa hai mực triều.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Ấn Độ – Tây Thái Bình Dương, biển Nam Nhật Bản, Philippin.
Việt nam: Miền Trung, Đông Nam Bộ, Côn Đảo.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.