Tên khoa học: Pterotrachea hippocampus Philippi, 18361
Synonym:
Pterotrachea hyalina Gegenbaur, 1855.
Firola souleyeti Vayssiere, 1904.
Pterotrachea mutabilis Tesch, 1906.
Pterotrachea orthophthalmus Tesch, 1906.
Đặc điểm định loại: Cơ thể trong suốt, mềm mại, phần đầu giống hình đầu ngựa với 2 mắt ở hai bên, vây bơi ở mặt bụng. Phần gốc mắt rất rộng, gân thành hình tam giác. Vây bơi tương đối lớn, giác hút ở giữa mép bụng của vây. Vùng phụ cận biểu bì mắt mở rộng về phía sau. Hai bên rãnh bụng hình thành những hàng gai sắp xếp gân như không có qui tắc. Phần gốc của vây bơi có những sợi cơ sắp xếp chéo nhau như kiểu tơ nhện, viền chung quanh tập trung thành những bó cơ đậm hơn hình chữ Y lộn ngược. Nội tạng có chiều dài trên dưới hai lần chiều rộng. Phần đuôi có 4 sợi cơ rõ ràng, bề mặt không có lồi nhỏ, mặt lưng và bụng không có gai, mút đuôi cắt ngang chứ không nhọn. Chiều dài vỏ: 40mm.
Sinh học - sinh thái: Là loài ưa mặn, sống ở tầng mặt.
Phân bố:
Thế giới: Là loài có tính toàn cầu, phân bố rộng ở tây Thái binh dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải, vùng biển Trung Hoa và Nhật bản.
Việt nam: Vùng biển quần đảo Trường sa, ngoài khơi Trung bộ và Nam bộ, số lượng ít nhưng thường gặp.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.