Tên tiếng Việt: Ốc At tê carô trắng
Tên khoa học: Punctacteon kawamurai (Habe, 1952)
Tên tiếng Anh: Checked white acteon Shell
Đặc điểm định loại: Kích cở rất nhỏ, dài 7,3 mm, mẫu mô tả dài: 6 mm. Mặt ngoài vỏ màu trắng, trang trí mặt carô với gân ngang lớn, xếp cách nhau một rãnh hẹp, tương đối đều và gân dọc nhỏ, rất mãnh, xếp xa nhau. Môi ngoài dầy có răng cưa do gân ngang tạo thành. Miệng rộng. Rãnh ống hút hở.
Sinh học - sinh thái: Là loài không phổ biến, sống xa bờ, độ sâu 93 – 200 m, đáy bùn pha cát.
Phân bố:
Thế giới: Boso peninsula, vịnh Sagami, các đảo Nhật bản.
Việt nam: Ngoài khơi Vũng Tàu.
Mẫu thu tại mỏ Rồng - Bạch Hổ (lô 09).
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.