Tên tiếng Việt: Ốc Sứ pun-che
Tên khoa học: Cypraea pulchella Swainson, 1823
Synonym:
Cypraea (Erronea) pulchella pulchella Swainson, 1823.
Cypraea pericalles Melvill & Standen, 1895.
Erronea (Adusta) pulchella novaebritanniae Schilder, 1937.
Tên tiếng Anh: Beautiful cowrie
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ nhỏ đến cỡ vừa phải, dài 23-48 mm; hơi mỏng và có dạng hình trứng kéo dài. Đầu phía trên của vỏ phình to ra, còn đầu dưới túm lại; rãnh miệng vỏ hẹp, răng nhỏ và kéo dài khắp mặt bụng cho đến gờ bên của vỏ.
Màu sắc: mặt lưng có màu trắng hơi xanh, trên đó có vô số những đốm màu nâu nhỏ không đều và có 2-3 dải ngang đứt quãng màu nâu; ở chính giữa có một vết màu nâu, tận cùng hai đầu vỏ có màu nâu đậm; các mặt bên của vỏ có những đốm chấm màu nâu; mặt bụng vỏ có màu kem và răng có màu nâu đậm.
Sinh học - sinh thái: Sống nơi có đáy cát ở vùng nước sâu từ 25-120 mét nước.
Phân bố:
Thế giới: Ấn Độ - Thái Bình Dương.
Việt nam: Vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Bình Thuận, Vũng Tàu.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.