Tên tiếng Việt: Ốc mỡ ngựa vằn
Tên khoa học: Tanea undulata (Roeding, 1798)
Synonym:
Natica undulata (Roding, 1798).
Natica zebra Lamarck, 1882.
Tên tiếng Anh: Zebra moon
Đặc điểm định loại: Kích cỡ nhỏ, dài 25 mm; mẫu mô tả dài: 5 mm. Vỏ màu trắng, nổi hẳn lên là những đường chữ chi (zic zắc) màu nâu cam. Nếp tăng trưởng rõ. Môi ngoài mỏng, môi trong có nút bán nguyệt cách xoắn ốc cuối bởi giếng trục trung tâm. Trôn ốc thấp.
Sinh học - sinh thái: Là loài không phổ biến, sống trong đáy cát đến độ sâu 40 m. Ăn thịt.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Ấn Độ -Tây Thái Bình Dương, biển Nam Nhật Bản đến Philippin.
Việt nam: Vịnh Bắc Bộ, Miền Trung, Đông Nam Bộ.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.