Tên tiếng Việt: Ốc rạn san hô
Tên khoa học: Coralliophila erosa (Roeding, 1798)
Synonym:
Coralliophila (Coralliophila) erosa (Roeding, 1798).
Pyrula deformis Lamarck, 1822
Trichotropis dorbignyanum Petit, 1851.
Rapana coralliophila Adams, 1854.
Rapana suturalis Adams, 1854.
Coralliophila groschi Kilburn, 1877.
Rhizochilus exarata Pease, 1860.
Murex plicatus Wood, 1818.
Coralliophila stearnsiana Dall, 1919.
Tên tiếng Anh: South seas coral shell
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ nhỏ, chắc, có dạng hình thoi, dài 15 – 35 mm. Tầng tháp vỏ cao và nhọn; tầng thân vỏ lớn và phình ra, ở phần giữa tạo thành góc hơi nhô ra; trên bề mặt có nhiều nếp gờ dọc, những gờ này nhỏ dần về phía các đường nối giữa các tầng xoắn ốc; ngoài ra còn có vô số các đường gờ xoắn ốc xù xì xếp sít nhau; ở phía nửa dưới của tầng thân vỏ có 2-4 đường gờ xoắn ốc thô. Miệng vỏ có dạng hình chiếc lá; mép ngoài miệng vỏ mỏng và có nhiều vết khía. Thể trục vỏ trơn nhẵn.
Màu sắc: vỏ có màu trắng sữa.
Sinh học - sinh thái: Sống trên san hô ở vùng triều đến độ sâu khoảng 20 mét nước.
Phân bố:
Thế giới: Ấn Độ-Tây Thái Bình Dương, Biển Đỏ.
Việt nam: Khánh Hòa, Côn Đảo.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.