62. Cá Mú đỏ
Cephalopholis miniata
(Forskal, 1775)
Cephalopholis miniata
(Forskal, 1775)
Loài : Cá Mú đỏ
Tên khoa học: Cephalopholis miniata (Forskal, 1775)
Tên tiếng Anh : Vermilion grouper
Đặc điểm hình thái : Thân dài, dẹt bên, viền bụng cong hơn viền lưng. Viền xương nắp mang trước hình răng cưa. Mõm hơi nhọn. Miệng rộng, chếch, hàm dưới nhỏ dài hơn hàm trên. Không có răng nanh. Thân phủ vảy lược nhỏ, yếu. Đường bên hoàn toàn. Vây lưng có 9 tia cứng và 14 - 15 tia mềm. Vây hậu môn tương đối lớn, có 3 tia cứng và 9 tia mềm. Vây ngực rộng, tròn, chiều dài vây lớn hơn chiều dài phần đầu sau mắt. Vây đuôi tròn. Thân màu da cam nhạt hoặc màu nâu đỏ, phần bụng sáng hơn. Đầu, thân, vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi có nhiều chấm màu xanh, mỗi chấm đều
có viền màu nâu sầm. Vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi có viền màu nâu sẫm. Phân bố : Đông châu Phi, Hồng Hải, Ôxtrâylia, Ấn Độ, Philippin, Inđônêxia, Việt Nam
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Ngư cụ khai thác: Lưới kéo đáy, câu.
Kích thước khai thác: 350-450 mm.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.