Loài : Cá Cơm Ấn Độ
Tên khoa học: Stolephorus indicus (Van Hasselt, 1823)
Tên tiếng Anh: Indian anchovy
Đặc điểm hình thái: Thân dài, hình trụ, hơi dẹp bên. Đầu tương đối dài. Mõm tù. Chiều dài thân gấp 4,9 - 5,3 lần chiều cao thân và 4,0 - 4,9 lần chiều dài đầu. Mắt tương đối to, không có màng mỡ mắt, khoảng cách hai mắt rộng, hơi gồ lên. Mút sau cùng của xương hàm trên dài đến khe mang. Trên hàm, xương lá mía, xương khẩu cái đều có răng nhỏ. Khe mang rộng, lược mang nhiều, mang giả phát triển. Vảy tròn, dễ rụng. Có một vây lưng tương đối to, khởi điểm nằm ngang bằng với điểm giữa của khoảng cách từ vây bụng đến vây hậu môn. Vây ngực to. Vây bụng nhỏ. Thân màu trắng, bên thân có một sọc dài màu trắng bạc, trên đầu có một chấm màu xanh lục. Vây lưng và vây đuôi màu xanh lục, các vây màu trắng.
Phân bố : Đông Phi, Ấn Độ, Malaixia, Inđônêxia, Trung Quốc, Nhật Bản, Philippin, Việt Nam.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Kích thước khai thác: 90-100 mm
Ngư cụ khai thác : Lưới vây, mành, lưới kéo đáy.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi, phơi khô, làm nước mắm.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.