Tên tiếng Việt: Đuôi rắn
Tên khoa học: Ophioconis cincta Brock, 1888
Synonym:
Ophioconis cincta Brock, 1888
Ophiurodon cincta Matsumoto, 1917
Ophiurodon cinctus Koehler, 1922
Tên tiếng Anh: Bristle star
Đặc điểm định loại: Loài này kích thước nhỏ, đường kính đĩa thân thường gặp từ 3-4 mm, tay dài gấp 4 lần đường kính đĩa thân. Mặt lưng (kể cả thuẫn xuyên tâm) và bụng mang dày đặc những hạt mụn nhỏ đều nhau, phần ngoại biên rải rác vài gai nhỏ. Mỗi hàm có 4-5 gai miệng; răng lớn với rìa mép răng cưa và trong suốt như thủy tinh. Có 6 gai tay dài và dẹp, dài bằng (hoặc hơn chút ít) so với mãnh xương tay; thường từ 3-5 vảy xúc tu trên 2 đôi lỗ đầu tiên, từ đôi lỗ thứ 3 trở đi có 2 vảy xúc tu.
Sinh học - Sinh thái: Phân bố từ vùng triều đến độ sâu khoảng 100 m. Thường thu được trong rạn san hô.
Phân bố:
Thế giới: Đông Ấn Độ, Bắc Úc, Philippin, Trung Quốc & Nam Nhật Bản.
Việt Nam: ven biển Khánh Hòa, Bình Thuận , Vũng Tàu.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas ngành động vật Da gai.