Synonym: Cytherea lyrata Sowerby, 1855.
Tên tiếng Việt: Nghêu Bến tre
Tên tiếng Anh: Lyrate Asiatic hard Clam
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ dầy; mẫu mô tả dài: 61mm. Mặt ngoài hai vỏ màu trắng với một băng nâu đen và một lớp sừng rất mỏng màu vàng trong phủ ngoài. Mặt trong hai vỏ màu trắng đục; mép vỏ có viền sừng mỏng, hẹp; băng nâu đen bên ngoài vẫn còn ẩn ở mặt trong. Bản lề vỏ trái có hai răng, vỏ phải có ba răng; mặt bản lề bên trong nút khép mở có một hàng khía răng rất mịn; nút khép mở nằm ngoài vỏ, màu nâu.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống ở những vùng nước cạn ven bờ, từ giữa hai mực triều đến sâu 2m, đáy cát pha bùn. Là món ăn phổ biến ở Nam Bộ.
Phân bố:
Thế giới: Tây Thái Bình Dương, Philippines.
Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Đông và Tây Nam Bộ, tập trung nhiều ở ven biển huyện Cần giờ, Gò Công Đông, Bến Tre, Trà vinh, Sóc trăng.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007