Tên tiếng Việt: Ốc dùi mới
Tên khoa học: Terebra kilburni Burch, 1956
Tên tiếng Anh: New Auger Shell
Đặc điểm định loại: Kích cỡ nhỏ, mẫu mô tả dài: 14 mm, màu cà phê. Ở xoắn ốc cuối có 1 băng vàng chạy từ rãnh hậu môn đến chính giữa mép của môi ngoài. Cấu trúc vỏ gần giống T. lanceata trong Abbott và Dance, 1982, nhưng số gân dọc ở mỗi vòng xoắn nhiều hơn (15 gân) và ở xoắn ốc cuối các gân này không dài đến môi trong hoặc rãnh ống hút như T. lanceata. Môi ngoài mỏng, dày lên ở mặt lưng làm thành 1 gân dọc mới. Chân rãnh ống hút có 1 gờ dọc chạy theo chiều xoắn ốc, mép ngoài rãnh cũng có 1 gờ như vậy nhưng nhỏ và thấp hơn.
Sinh học - sinh thái: Là loài mới phát hiện ở Việt Nam, sống trên đáy cát những vùng nước nông.
Phân bố:
Việt nam: biển Đông nam Bộ
Mẫu thu tại trạm ven bờ, ngoài khơi biển Bà Rịa - Vũng Tàu
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.