69. Cá Song dẹt
Epinephelus bleekeri (Vaillant & Bocourt, 1849)
Epinephelus bleekeri (Vaillant & Bocourt, 1849)
Loài: Cá Song dẹt
Tên khoa học: Epinephelus bleekeri (Vaillant & Bocourt, 1849)
Tên tiếng Anh : Bleeker's grouper
Đặc điểm hình thái : Thân dài, hình thoi, dẹp bên, viền lưng và bụng cong đều. Đầu tương đối lớn, phần trước nhọn. Chiều dài thân bằng 3,0 -3.2 lần chiều cao thân và bằng 2,4 - 2,5 lần chiều dài đầu. Xương nắp mang chính có 3 gai dẹt, gai trên cùng ẩn dưới da. Mắt lớn, khoảng cách hai mắt rộng, giữa hơi lõm. Miệng rộng, chếch, hàm dưới nhỏ dài hơn hàm trên. Môi dày. Răng nhọn, khoẻ. Hàm trên mỗi bên có 1 - 2 răng nanh lớn ở phía ngoài và nhiều răng nhỏ xếp thành đai. Hàm dưới, mỗi bên có 1 răng nanh. Xương khẩu cái và xương lá mía có nhiều răng, mọc thành đai. Thân phủ vảy lược nhỏ, yếu. Đường bên hoàn toàn, chạy gần đến mút đuôi. Vây lưng liền, không có khe lõm, khởi điểm nằm ở phía trên gốc vây ngực. Vây hậu môn nhỏ, dài. Vây đuôi mép sau gần như tháng. Thân màu nâu. Đầu có nhiều chấm tròn màu trắng. Trên thân, phần tía mềm vây lưng có nhiều chấm tròn, lớn, màu nâu đen. Phần gai vây lưng có nhiều vân nâu chạy chéo màng giữa các tia vây. Vây bụng màu nâu đen.
Phân bố : Ấn Độ, Thái Lan, Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Việt Nam.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Ngư cụ khai thác: Câu, lưới kéo đáy.
Kích thước khai thác: 400-600 mm.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.