203. Cá Thu vạch
Scomberomorus commerson (Lacepede, 1802)
Scomberomorus commerson (Lacepede, 1802)
Loài: Cá Thu vạch
Tên khoa học: Scomberomorus commerson (Lacepede, 1802)
Tên tiếng Anh: Narrow barred Spanish mackerel
Đặc điểm hình thái: Thân hình thoi rất dài, dẹt bên. Hàm trên kéo dài đến rìa dưới mắt hoặc gần sau mắt. Răng trên hàm rất nhọn và chắc. Có hai vây lưng, vây lưng thứ nhất có 14 -17 gai cứng và vây lưng thứ hai có 14-19 tia mềm, sau đó là 8 -10 vây phụ. Vây hậu môn bắt đầu từ dưới điểm giữa của vây lưng thứ hai và có 14-18 tia, sau đó là 8-10 vây phụ. Đường bên gấp khúc xuống phía dưới ngay sau gốc vây lưng thứ hai. Lưng màu xám hoặc xanh sắm, hai bên thân trắng bạc có ánh nâu, có nhiều vạch thẳng đứng (20 - 65 vạch).
Phân bố : Ấn Độ Dương - Tây Thái Bình Dương, Đông Phi, Ấn Độ, Xri Lanca, Ôxtrâylia, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan, Nhật Bản, Trung Quốc. Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ, miền Trung, Đông và Tây Nam Bộ.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Ngư cụ khai thác : Lưới rê, kéo đáy, câu, đăng.
Kích thước khai thác: 600-800 mm.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi, phơi khô, đóng hộp, làm mắm.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.