Tên tiếng Việt: Ốc nat-sa lim-ne
Tên khoa học: Nassarius limnaeiformis (Dunker, 1847)
Synonym:
Nassarius (Telasco) limnaeiformis (Dunker, 1847).
Nassa (Buccinum) coturnix Dunker, 1853.
Nassa musiva Gould, 1850.
Tên tiếng Anh: Nassa shell
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ nhỏ, chắc, có dạng hình trứng, dài 15 -23 mm. Tầng tháp vỏ cao; đường nối giữa các tầng xoắn ốc khắc rất sâu; tầng thân vỏ dài; các vòng xoắn ốc hơi lồi ra. Bề mặt vỏ trơn láng. Miệng vỏ hình trứng; mép ngoài miệng vỏ dày và có hàng răng bên trong. Thể trục vỏ có nhiều nếp gấp dọc theo chiều dài.
Màu sắc: vỏ có màu nâu vàng, trên có những vết màu nâu đậm; trên tầng thân vỏ có dải ngang màu nâu.
Sinh học - sinh thái: Sống ở vùng triều đến độ sâu khoảng 10 mét nước, đáy là cát sỏi.
Phân bố:
Thế giới: Nam Châu Phi, Ấn Độ-Tây Thái Bình Dương.
Việt nam: Khánh Hòa, Bình Thuận, Vũng Tàu.
Mẫu thu tại mỏ Cửu Long (lô 16).
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.