Tên tiếng Việt: Đuôi rắn
Tên khoa học: Ophiocamax rugosa Koehler, 1904
Synonym:
Ophiocamax rugosa Koehler, 1940; Liao & Clark, 1995
Ophiocamax polyploca H. L. Clark, 1911
Tên tiếng Anh: Bristle star
Đặc điểm định loại: Loài đuôi rắn này tương đối lớn, đường kính đĩa thân khoảng 10 mm và có dạng 5 múi rất rõ. Thuẫn xuyên tâm to và trơn, ở mỗi cặp, hai mảnh xuyên tâm dính liền nhau theo suốt chiều dài của thuẫn. Phần còn lại trên đĩa phủ đầy gai, đầu gai có những gai nhỏ. Mặt bụng với miệng mang nhiều gai miệng nhưng không sắp xếp thành dãy đều mà tập trung thành chùm ở đỉnh hàm. Viền ngoài của tấm xương tay ở mặt lưng và mặt bụng có nhiều gai nhỏ. Gai tay nhiều và rất dài, rìa hơi có răng cưa. Lỗ xúc tu nhỏ, có 3 vẩy xúc tu hình gai.
Màu sắc: Mẫu ngâm cồn có màu trắng hoặc hơi vàng.
Sinh học – Sinh thái: Sống đáy cát, ở độ sâu tương đối lớn 101 – 472 m.
Phân bố:
Thế giới: Ấn Độ Dương, Trung Quốc & Nam Nhật Bản, Philippin và Đông Ấn.
Việt Nam: vùng biển Đông Nam Bộ.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas ngành động vật Da gai.