Tên Việt Nam: Tôm Sắt cứng
Tên tiếng Anh: Spear shrimp
Synonym:
Penaeus hardwickii Miers, 1878
Parapenaeopsis sculptilis hardwickii Alcock, 1906
Hình thái:
Màu sắc và kích thước: Con đực màu tím hồng, con cái màu vàng, xanh thẫm. Phần phụ màu nâu hồng, mép sau chi đuôi màu đỏ. Râu II có vằn ngang. Chiều dài tới 140 mm
Chủy: Chủy con cái dài vượt qúa cuống râu I, phần không răng dài và cong lên. Chủy con đực ngắn và cong lên. Mép trên thường có 6-9 răng.
Vỏ đầu ngực: Gờ sau chủy hầu như đạt đến mép sau vỏ đầu ngực và có rãnh giữa rõ rệt từ sau gai gan đến mép sau vỏ đầu ngực . Rãnh dọc dài đến 3/4 chiều dài vỏ đầu ngực. Gờ và rãnh bên chủy kéo dài đến dưới gai trên vị.
Phần bụng: Từ đốt bụng IV-VI có gờ lưng. Cuối gờ lưng và hai bên sau đốt bụng VI có 1 gai. Đốt đuôi dài hơn đốt bụng VI, hai mép bên không có gai.
Các chi: Chân bò I có gai đốt gốc gần bằng gai đốt gốc ở chân bò II. Chân bò I-II có mang nhánh. Cả 5 đôi chân bò đều có nhánh ngoài.
Thelycum: Tấm trước nguyên vẹn, phía trước tròn, phía sau tấm trước không có hạch, lông phân bố thành một dẫy theo mép trước tấm sau. Góc bên trước của tấm sau nhô về phía trước .
Petasma: Các thùy đỉnh giữa có đỉnh tròn, xếp thành 1 dẫy, làm cho phần giữa có dạng hình nấm. Gốc phiến bên có u lồi hình tai. Mép ngoài phần giữa của petasma tương đối thẳng. U đỉnh bên hơi nhỏ và hướng ra hai bên.
Sinh học và sinh thái: Thích nghi độ mặn hơi cao 28-34%o. Thường sống ở vùng biển có độ sâu 5-50 m, chất đáy là bùn, bùn cát, cát bùn.
Phân bố:
Thế giới: Biển Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương: Pakistan, Malaysia, Indonesia, Trung Quốc.
Việt Nam: Khắp vùng ven biển Việt Nam.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm An toàn và Môi trường Dầu khí. Atlas Giáp xác vùng biển Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh, 2001