Tên tiếng Việt: Ốc Sứ dây chằng tròn
Tên khoa học: Cypraea teres Gmelin 1791
Synonym:
Cribraria teres Gmelin, 1791.
Cypraea tabesceus Dillwyn, 1817.
Tên tiếng Anh: Teres cowrie
Đặc điểm định loại: Kích cỡ nhỏ, mẫu mô tả dài: 32 mm. Mặt lưng màu xám hơi xanh, có 3 băng gồm các đốm nâu đứt đọan xếp thành, quanh rìa lưng có các đốm tròn màu nâu đậm. Mặt bụng màu trắng; răng nhỏ và ngắn.
Sinh học - sinh thái: Là loài phổ biến, sống chủ yếu ở những vùng có rạn san hô hoặc rạn đá, đến sâu 40m.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Ấn Độ-Thái Bình Dương, nam Nhật Bản, Philippin.
Việt nam: Miền Trung, Đông Nam Bộ, Côn Đảo, Phú Quốc.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.