Synonym: Corbicula manilensis (Philippi, 1844).
Tên tiếng Việt: Hến Châu Á, Con chìa, Hến sông
Tên tiếng Anh: Asian Clam
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ trung bình, vỏ dầy, dài 30mm; mẫu mô tả dài: 13mm. Mặt ngoài hai vỏ màu trắng, được phủ một lớp sừng màu nâu đen; gân tăng trưởng xếp xa nhau, đều đặn về kích thước và khoảng cách. Mặt trong hai vỏ màu trắng trong ẩn tím; mép vỏ có viền sừng. Bản lề có ba răng ở cả hai vỏ; nút khép mở bé, màu nâu nhạt, nằm ngoài vỏ.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống ở các cửa sông nước lợ hoặc các ao hồ nước ngọt.
Phân bố:
Thế giới: Đông Ấn Độ, Mỹ, Châu Á.
Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ; các cửa sông từ Quảng Ninh đến Thừa thiên Huế, vùng cửa sông và ven biển 2 phía Đông và Tây Nam Việt Nam.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007