Tên tiếng Việt: Ốc loa
Tên khoa học: Cypraea arabica Linnaeus, 1758
Synonym:
Cypraea intermedia Gray, 1824.
Cypraea (Mauritia) Arabica asiatica Schilder & Schilder, 1939.
Pustularia brunescen Cate, 1966.
Tên tiếng Anh: Arabian cowrie
Đặc điểm định loại: Kích cỡ nhỏ, dài 65 mm; vỏ cứng, mẫu mô tả dài: 45 mm. Mặt lưng có những đường cụt đều đặn nổi trên nền màu kem xám xanh, giữa lưng chừa lại một đường từ trôn ốc đến rãnh ống hút. Mặt bụng màu kem hơi hồng. Môi ngoài có 23 răng màu nâu. Môi trong chỉ có 22 răng.
Sinh học - sinh thái: Đây là loài phổ biến, sống ở các rạn san hô nước nông, ven bờ và đảo khơi, ăn tạp.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Ấn Độ - Thái Bình Dương, biển Nam Nhật Bản, Philippin
Việt nam: Vịnh Bắc Bộ, Miền Trung, Côn Đảo, Phú Quốc.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.