62. Euphyllia glabrescens
(Chamisso et Eysenhardt, 1821)
(Chamisso et Eysenhardt, 1821)
Đặc tính: Tập đoàn dạng bụi mà các nhánh là do các polyp dài hình ống xếp song song và do các polyp có đỉnh xoè hình dẻ quạt . Xương polyp có lát cắt ngang 15 - 25mm và cách nhau 15-30mm. Những tập đoàn nhỏ hình thành nên các xương cá thể san hô hình dẻ quạt nhiều tâm. Có ở đới sườn dốc rạn.
Màu: Những tua miệng có dải màu từ xanh da trời xám đến xanh lá cây xám pha với màu kem có đỉnh màu hồng hoặc trắng.
Phân bố: Được tìm thấy ở khắp nơi ngoại trừ phía Bắc vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan, ở độ sâu 6-18 mét. Không phổ biến song cũng dễ gặp ở khắp vùng Ấn độ - Thái Bình dương.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Yuri Ya. Latypov, Phạm Quốc Long, 2010. Các loài san hô cứng phổ biến của Việt Nam. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà Nội, 2010.