Tên tiếng Việt: Vẹm vỏ sần
Tên tiếng Anh: Rough Mussel
Đặc điểm định loại:
Vỏ dài: 19 mm; mẫu mô tả dài: 14,5 mm. Mặt ngoài vỏ phủ một lớp sừng màu nâu hơi vàng, rãnh tăng trưởng: sâu, cạn và khoảng cách không đều; gân rẻ quạt nhỏ, xếp gần nhau, bị rãnh tăng trưởng cắt thành những hạt sần sùi nhiều hình dạng khác nhau; gần bờ trước vỏ các hạt này mọc thêm những lông sừng dài. Mặt trong vỏ màu trắng ánh xà cừ. Mép vỏ có viền sừng nâu, dưới lớp sừng là những răng nhỏ đều đặn.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, chôn một phần thân trong kẹt đá, san hô, vỏ sò ốc, trai hàu khác, ở những vùng nước nông ven bờ.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Ấn Độ Tây Thái Bình Dương, Boso Peninsula và miền trung biển Nhật Bản.
Việt Nam: Vịnh Bắc bộ, miền Trung, Ngoài khơi Nam Trung Bộ, vùng cửa sông và ven biển miền Nam Việt Nam.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007