Tên tiếng Việt: Điệp nguyệt Nhật Bản, Điệp bơi viền vàng
Tên tiếng Anh: Japane moon Scallop
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ tròn, mỏng, nhẹ, dài: 100 mm; mẫu mô tả dài: 80 mm. Mặt Ngoài vỏ trái màu nâu hồng, hơi vàng; vân tăng trưởng mịn, không đều. Vỏ phải màu trắng vàng ửng hồng. Bản lề có hai tai bằng nhau. Mặt trong hai vỏ màu trắng, viền quanh mép vỏ màu vàng, có nhiều gân rẻ quạt. Vết cơ khép mở tròn, lớn.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống xa bờ, độ sâu 10 – 50 m, đáy cát, có thể bơi ngang một đọan rất dài. Có giá trị kinh tế cao, cơ khép mở được chế biến thành nhiều mặt hàng Đông lạnh xuất khẩu.
Phân bố:
Thế giới: Boso Peninsula và tây biển Nhật Bản đến Kyushu.
Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ, miền Trung, Đông Nam Bộ , tập trung nhiều ở Bình Thuận.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007