Synonym: Malleus (Malleus) albus Lamarck, 1819.
Tên tiếng Việt: Trai búa trắng, Ngao kéo
Tên tiếng Anh: White hammer Oyster
Đặc điểm định loại:
Vỏ dầy, nặng, kéo dài: 200 mm; mẫu mô tả dài: 120 mm. Mặt ngoài vỏ màu vàng sậm, gồ gề gợn sóng; phiến tăng trưởng xếp chồng lên nhau. Mặt trong: vùng trũng là xà cừ trong, ẩn những đốm đen; vùng còn lại màu vàng sậm. Bản lề thẳng, dài, hình chữ T với nút khép mở ngay chính giữa, hình hạt bắp màu đen.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống ở những vùng nước nông ven bờ có cỏ biển với các tảng đá họăc San hô chết.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương, biển Nam Nhật Bản.
Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ, miền Trung, Đông Nam Bộ , ngoài khơi Vũng Tàu.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007