Synonym: Cuspidaria (Nordoneaea) trosaetes Dall, 1925.
Tên tiếng Việt: Ngao bầu trô sa
Tên tiếng Anh: Trosaete Cuspidaria
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ trung bình, dài: 30mm; mẫu mô tả dài: 7mm. Mặt ngoài hai vỏ màu trắng, thường bị các sinh vật khác đào hang lỗ chỗ; gân tăng trưởng rất mịn, xếp sít nhau. Mặt trong hai vỏ màu trắng trong ở vùng mép vỏ và trắng đục ở vùng trũng của vỏ; mép vỏ có viền sừng mỏng màu vàng rêu. Bản lề có ba răng ở cả hai vỏ.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống xa bờ, độ sâu 50 - 650m, đáy bùn pha cát.
Phân bố:
Thế giới: Nhật Bản.
Việt Nam: Ngoài khơi Vũng Tàu - Bà Rịa.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007