Tên tiếng Việt: Ốc kèn mũi mác
Tên khoa học: Engina lancoelata Kuroda & Habe, 1971.
Tên tiếng Anh: Lanceolate Engina
Đặc điểm định loại: Kích cỡ rất nhỏ, mẫu mô tả dài: 9 mm. Xoắn ốc cuối có 8 rãnh dọc chạy từ rãnh xoắn ốc đến rãnh ống hút, chia xoắn ốc cuối thành 9 múi nhô cao. Có rất nhiều rãnh ngang rất mịn, đặc biệt có 1 rãnh chạy song song với rãnh xoắn ốc làm thành một niềng nhỏ, đẹp, chạy từ môi ngoài đến trôn ốc. Rãnh ống hút mở rộng, ngắn. Trôn ốc nhọn.
Sinh học - sinh thái: Là loài hiếm ở Việt Nam.
Phân bố:
Thế giới: Philippin
Việt nam: Ngoài khơi Nam Trung bộ.
Mẫu thu tại mỏ Cửu Long (lô 16).
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.