Tên tiếng Việt: Sò giỏ gân thô
Tên tiếng Anh: Sulcate Corbula
Đăc điểm định loại:
Kích cỡ nhỏ, vỏ dầy; mẫu mô tả dài: 15mm. Mặt ngoài hai vỏ màu trắng trong; gân tăng trưởng rất lớn, xếp cách nhau một rãnh hẹp, mẫu có 6 – 7 gân trong như sợi cước. Mặt trong hai vỏ màu trắng đục và nâu vàng; mép vỏ trơn. Bản lề có một răng ở cả hai vỏ. Vỏ trái nhỏ và cạn hơn vỏ phải.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến ở Châu phi nhưng không phổ biến ở Việt Nam, sống giữa hai mực triều đến sâu 20m, đáy cát.
Phân bố:
Thế giới: Tây Châu Phi
Việt Nam: Biển Đông Nam Bộ.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007