65. Cá Mú vàng hai sọc đen
Diploprion bifasciatum
(Cuvier & Valenciennes, 1828)
Diploprion bifasciatum
(Cuvier & Valenciennes, 1828)
Loài: Cá Mú vàng hai sọc đen
Tên khoa học: Diploprion bifasciatum (Cuvier & Valenciennes, 1828)
Tên tiếng Anh : Yellow striped grouper
Đặc điểm hình thái : Thân hình bầu dục, rất dẹp bên, bắp đuôi thót nhỏ, phần trước lưng gỗ cao. Đầu tương đối lớn, dẹp bên, chiều dài đầu nhỏ hơn chiều cao thân, phía trên mắt hơi lõm. Mõm ngắn ở cá nhỏ, chiều dài mõm ngắn hơn đường kính mắt, cá lớn lên thì chiều dài mõm lớn hơn đường kính mắt. Mắt tương đối lớn, vị trí cao gần sát mặt lưng của đầu, khoảng cách hai mắt rộng, giữa lõm sâu thành rãnh dọc (rất rõ ở cá lớn). Miệng rất chếch, rộng, hàm dưới nhô dài hơn hàm trên. Môi rộng, phủ kín cả hàm. Răng nhọn, khoẻ, mọc thành đai rộng trên hai hàm và xương là mía. Không có răng nanh. Khe mang rộng, kéo dài đến dưới mắt.
Phân bố : Ấn Độ, Xri Lanca, Inđônêxia, châu Đại Dương, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Ngư cụ khai thác: Lưới rê, lưới vây, lưới kéo.
Kích thước khai thác: 90 - 200 mm.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.