Tên tiếng Việt: Ốc Sứ viten
Tên khoa học: Cypraea vitellus Linnaeus, 1758
Synonym:
Lyncina vitellus Linnaeus, 1758.
Cypraea sarcodes Melvill, 1888.
Tên tiếng Anh: Pacific deer-cowrie
Đặc điểm định loại: Kích cỡ trung bình, mẫu mô tả dài: 70 mm. Mặt lưng màu nâu nhạt với những đốm tròn trắng, và 3 băng nâu đậm lớn. Mặt bụng màu kem. Môi ngoài có 29 răng, môi trong chỉ có 28 răng.
Sinh học - sinh thái: Là loài phổ biến, thường sống dưới các tảng đá hoặc phiến san hô chết, đến sâu 150m. Ăn tạp.
Phân bố:
Thế giới: Ấn Độ - Thái Bình Dương, Boso Peninsula trên bờ Thái Bình Dương,
Việt nam: Miền Trung, Đông Nam Bộ, Côn Đảo, Phú Quốc.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.