Tên khoa học: Guinardia flaccida (Castracane) H.Peragallo, 1892
Họ: Rhizosoleniaceae
Bộ: Rhizosoleniales
Lớp: Coscinodiscophyceae
Ngành: Heterokontophyta
Tên đồng vật:
Rhizosolenia flaccida Castracane, 1886
Henseniella baltica Schütt, 1894
Guinardia baltica Schütt, 1896
Đặc điểm nhận dạng: Tế bào lớn, hình trụ, chiều dài hơn chiều rộng từ 1,5 đến nhiều lần, xuất hiện đơn độc hoặc tập đoàn dạng chuỗi khép kín thẳng hoặc hơi cong. Chiều dài tế bào: 60-170 µm, đường kính 33-68 µm. Bề mặt gần như phẳng hoặc hơi lõm, với các nhánh bên ngoài hình ống ngắn. Nhiều đường vân đai trên thân hình trụ, bao gồm các dải hở với các quầng xốp. Nhân thường nằm trong khối plasma trung tâm, được treo bằng các sợi tế bào chất kéo dài đến thành tế bào. Tế bào chất chứa nhiều lục lạp nhỏ, hình tròn đến hình sao không đối xứng nằm gần thành tế bào.
Đặc điểm sinh học: Nở hoa gây hại cho thủy sản và động vật không xương sống (Yan et al., 2002; Al-Yamani et al., 2012)
Phân bố: Loài phân bố rộng:
Thế giới: Atlantic Islands (Canary Islands), Europe (Adriatic Sea, Albania, Baltic Sea, Black Sea, Britain, Britain & Ireland, Croatia, France, Helgoland, Ireland, Netherlands, Portugal, Scandinavia), N. America (Baja California, Canada, Gulf of California, Gulf of Mexico, Mexico, Nova Scotia (NS), Virginia), S. America (Argentina, Brazil, Chile, Colombia), Indian Ocean Islands (Maldives), Middle East (Egypt, Iran, Iraq, Kuwait, Lebanon, Turkey), South-west Asia (Bangladesh, India), Asia (China, Kamchatka, Korea), Australia and New Zealand (Australia, New Zealand)
Việt Nam: Vùng biển Việt Nam
Nguồn thông tin: Peragallo (2009), Al-Yamani & Suburova (2019), Algaebase.org
Nguồn hình ảnh: Nhóm sinh vật biển Việt Nam