Tên tiếng Việt: Ốc gai ca-pu
Tên khoa học: Chicoreus (Rhizophorimurex) capucinus (Lamarck, 1822)
Synonym:
Murex quadrifrons Lamarck, 1822.
Murex castaneus Sowerby, 1834.
Murex lignarius A. Adams, 1853.
Murex bituberculatus Baker, 1891.
Murex permaestus Hedley, 1915.
Tên tiếng Anh: Mangrove murex
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ vừa phải, dài 40 – 120 mm; chắc và có dạng hình thoi kéo dài ra. Tầng tháp vỏ rất cao; các đường nối giữa các tầng xoắn ốc ôm thắt lại; số tầng xoắn ốc 6 và các mặt lồi lõm. Tầng thân vỏ lớn, trên có 2-3 gờ sóng dọc thô. Miệng vỏ hình trứng; mép ngoài miệng vỏ dày, gờ phía bên trong có dạng răng cưa. Thể trục vỏ nhẵn. Mương trước miệng vỏ dài, lớn.
Màu sắc: vỏ có màu nâu đậm; miệng vỏ màu trắng.
Sinh học - sinh thái: Sống ở vùng triều, đáy là đá; hoặc sống trên rễ cây của rừng ngập mặn.
Phân bố:
Thế giới: Singapore, Australia, Philippin, Malaysia.
Việt nam: Khánh Hòa, Vũng Tàu, Côn Đảo.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.