Tên tiếng Việt: Ốc miệng loe nhiều u
Tên khoa học: Distorsio anus Linnaeus, 1758
Synonym: Distorsio rotunda Perry, 1811.
Tên tiếng Anh: Common distorsio
Đặc điểm định loại: Kích cỡ nhỏ, vỏ dày, nặng, mẫu mô tả dài: 60 mm. Mặt lưng màu trắng, có những băng nâu và nhiều hàng u lớn nhỏ khác nhau chạy ngang. Mặt bụng màu trắng men sứ, sần sùi những u lồi lớn nhỏ. Môi ngoài dầy lên và be ra 5 – 6 khía ở mép ngoài, răng không đều. Môi trong be ra rất rộng gần đến trôn ốc. Rãnh ống hút cong ngược về lưng một góc gần 90o.
Sinh học - sinh thái: Là loài phổ biến ở Việt Nam và thế giới. Sống dưới san hô ở những vùng nước cạn.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương, biển Nam Nhật Bản, Philippin.
Việt nam: Miền Trung, Côn Đảo.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.