Tên tiếng Việt: Ốc sứ chin-de-ren
Tên khoa học: Cypraea childreni Gray, 1825
Synonym:
Cypraea (Pustularia) childreni Gray, 1825.
Pustularia (Ipsa) childreni novaecaledonica Schilder & Schilder, 1952.
Tên tiếng Anh: Children’s cowrie
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ nhỏ, dài 16-24 mm. Vỏ chắc và hơi kéo dài dài ra có dạng hình trứng, ở hai đầu nhô ra như mỏ chim. Mặt bụng dẹt và bằng phẳng; rãnh miệng vỏ hẹp đều từ trên xuống và có nhiều răng đều, rất đẹp trải dài ra khỏi mặt bụng và bao quanh mặt lưng của vỏ; ở giữa mặt lưng có một đường rãnh chạy từ trên đỉnh đến cuối dưới vỏ.
Màu sắc: vỏ có màu nâu vàng, đường gờ có màu nâu đậm hơn.
Sinh học và sinh thái học: Sống trong các hốc đá, các rạn san hô ở vùng triều đến độ sâu 20 mét nước.
Phân bố:
Việt nam: Khánh Hòa, Bình Thuận, Vũng Tàu, Côn Đảo
Thế giới: Ấn Độ-Thái Bình Dương.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.