67. Sò gá
67. Sò gá
Chama reflexa Reeve, 1846
Chama reflexa Reeve, 1846
Tên tiếng Việt: Sò gá
Tên tiếng Anh: Reflexed jewel Box
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ dầy, nặng, dài: 60 mm; mẫu mô tả dài: 46 mm. Mặt ngoài vỏ sần sùi, bám đầy các Động vật và Thực vật khác, một phần vỏ lớn gắn chắc vào giá thể; viền quanh mép vỏ có các khía răng mịn và đều. Bản lề không có răng, chỉ có rãnh gờ khớp nhau.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống ở những vùng nước nông ven bờ đến sâu 10m, đáy cứng.
Phân bố:
Thế giới: Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương, Nhật Bản.
Việt Nam: Miền Trung và Tây Nam
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007