Tên khoa học: Hydrophis pachycercos Fischer, 1855
Common name: None
Synonym (Tên đồng vật): None
Hiện trạng bảo tồn:
CITES (2013): Không.
Nghị định số 160/2013/ND-CP: Không.
Danh lục đỏ IUCN (2015.4): Thiếu dữ liệu.
Sách đỏ Việt Nam (2007): Không.
Đặc điểm nhận dạng: Hàng vảy quanh cổ 26–31; hàng vảy quanh thân 39–45; vảy bụng 247–297; răng của xương hàm trên phía sau răng nanh độc 7–8. Màu sắc: Đầu màu trắng ở dưới, đen ở trên, các vảy môi trên nhạt và một vòng tròn nhạt quanh mắt. Thân có màu hơi xám vàng ở phía trên, trắng ở dưới bụng, có các khoanh ngang mờ ở phần trên của hai bên sườn.
Phân bố chung: Biển Nam Trung Quốc (một mẫu ở bảo tàng lịch sử thiên nhiên, London, được thu thập ở bán đảo In Đô (Rasmussen và cs., 2007).
Phân bố ở Việt Nam: Tìm thấy ở cảng cá Cồn Chà tỉnh Bình Thuận (Rasmussen và cs, 2007).
Môi trường sống: Biển.
Thức ăn: Ít được biết.
Sinh sản: Trứng thai, mỗi lứa trung bình 5- 6 con (Rasmussen và cs, 2007).
Độc tố học: Độc tố thần kinh.
Giá trị sử dụng: Thực phẩm, thuốc truyền thống.
Tình trạng: Ít gặp ở vùng biển Việt Nam.
Ghi chú: Sẽ nguy cấp (VU). Trong 15 năm qua thu được 3 mẫu ở cảng cá Cồn Chà tỉnh Bình Thuận, mẫu đang lưu giữ tại Viện Hải dương học, thành phố Nha Trang, trong năm 2001.
Nguồn thông tin và hình ảnh: Cao Van Nguyen, Bui Hong Long, Kenneth Broad, Arne Redsted Rasmussen. Sea Snakes in Vietnam