Tên Việt Nam: Tôm Sắt láng
Tên tiếng Anh: Smoothshell shrimp
Synonym:
Penaeus tenella Bate, 1888
Penaeus circifer Ortman, 1890
Metapenaeus tenella Alcock, 1905
Metapenaeus curcifer Alcock, 1905
Hình thái:
Màu sắc và kích thước: Chiều dài tới 68 mm (con cái), 42 mm (con đực).
Chủy: Nhỏ, mút chủy không có gai, hơi cong lên, mép trên hơi nhỏ, dài đến giữa đốt 2 cuống râu I. Mép trên thường có 6-8 răng.
Vỏ đầu ngực: Không có rãnh sau hốc mắt, rãnh hốc mắt-râu mờ nhạt. Gờ gan phát triển, ngắn và cong, không có gờ sau chủy và răng trên vị. Gờ bên chủy kéo dài đến phía sau răng trên chủy sau cùng. Mép trước gai gan có 1 hàng gai nhỏ.
Phần bụng: Vỏ nhẵn, đốt bụng VI có chiều dài bằng 1/6 chiều cao, nhỏ hơn 1/2 chiều dài vỏ đầu ngực. Đốt đuôi dài hơn nhánh trong của chi đuôi. Từ đốt bụng III-VI có gờ lưng, cuối gờ lưng đốt VI hình thành gai nhọn.
Các chi: Từ chân bò I-III không có gai đốt gốc và mang nhánh. Mút chân bò III-IV dài đến giữa đốt 1 cuống râu I.
Thelycum: Tấm trước hình lưỡi xẻng, mép trước tròn, phần sau nhỏ, cắm sâu vào tấm sau, chiều dài bằng chỗ rộng nhất, giữa có rãnh dọc.
Petasma: Các thùy đỉnh bên phát triển (gấp về hai bên và về gốc sau), hơi lớn hơn 1/3 chiều dài petasma. Các thùy đỉnh giữa không phát triển. Phần giữa phiến bên rộng, hai đầu hẹp.
Sinh học và sinh thái: Thường sống ở vùng biển nông, độ sâu dưới 50 m, thích nghi độ mặn tương đối cao 29-34%o, chất đáy là bùn cát.
Phân bố:
Thế giới: Vùng biển Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương: Từ vùng biển Nhật Bản, Triều Tiên đến bắc Australia, Ấn Độ, Sri Lanka. Bangladesh, Thái Lan, Malaysia, Indonesia.
Việt Nam: Khắp vùng ven biển Việt Nam.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm An toàn và Môi trường Dầu khí. Atlas Giáp xác vùng biển Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh, 2001